Đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm: Cách nhận biết cho bạn

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Lương Y Đỗ Minh Tuấn | Lĩnh vực khám chữa: Đau thần kinh tọa Nơi công tác Phòng Chẩn Trị YHCT Đỗ Minh Đường – Hà Nội

Đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm là hai nguyên nhân gây đau thắt lưng thường gặp. Mặc dù có một vài đặc điểm và những biểu hiện tương tự nhưng đây là hai bệnh lý hoàn toàn khác nhau, cần được phân biệt. Việc chẩn đoán chính xác giúp điều trị với những phương pháp phù hơp và sớm khắc phục bệnh lý.

Đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm
Hướng dẫn cách nhận biết đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm, phương pháp điều trị hiệu quả

Thế nào là đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm?

Đau thần kinh tọathoát vị đĩa đệm là hai bệnh lý xương khớp thường gặp, có mức độ nguy hiểm cao và dễ gây biến chứng. Do có sự chèn ép thần kinh và gây đau lưng dưới, hai bệnh lý này dễ bị nhầm lẫn với nhau, làm ảnh hưởng đến quá trình điều trị.

Để đảm bảo an toàn và có những phương pháp điều trị tốt nhất, người bệnh cần nắm rõ bệnh lý và phân biệt chính xác.

  • Đau thần kinh tọa

Đây thần kinh tọa (hay đau thần kinh hông) là tình trạng chèn ép / tổn thương dây thần kinh tọa (dây thần kinh dày và dài nhất trong cơ thể) dẫn đến những cơn đau nhức dọc theo đường đi của dây thần kinh này.

Bệnh được đặc trưng bởi những cơn đau lan tỏa từ rễ thần kinh tọa (cột sống thắt lưng) đến mặt ngoài của đùi, xuống mặt trước của ống chân, đến mắt cá chân, bàn chân và những ngón chân. Ngoài đau, bệnh nhân còn có cảm giác tê bì, yếu ở mông và chi, khó vận động hay đi lại.

Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọa là tình trạng đau nhức lan rộng do chèn ép hoặc tổn thương dây thần kinh tọa

Đau thần kinh tọa thường gặp ở những thừa cân, chấn thương trong quá khứ, bệnh tiểu đường, lối sống ít vận động và có những bệnh lý ở cột sống.

  • Thoát vị đĩa đệm

Thoát vị đĩa đệm là thuật ngữ chỉ tổn thương ở đĩa đệm (phần nhân giữa hai đốt sống liền kề). Bệnh xảy ra khi bao xơ của đĩa đệm bị rách / lão hóa khiến nhân nhầy bên trong di chuyển, lệch khỏi vị trí trung tâm và tạo thành một khối thoát vị.

Khối thoát vị đủ lớn có thể chèn ép vào thần kinh cột sống. Từ đó dẫn đến đau nhức, khó chịu ở lưng kèm theo cảm giác tê bì, châm chích và yếu chi. Điều này khiến bệnh nhân bị suy giảm chức năng vận động.

Thoát vị đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệm là tình trạng thoát vị của nhân nhầy khi bao xơ bị thoái hóa hoặc bị rách

Thoát vị đĩa đệm thường liên quan đến quá trình lão hóa tự nhiên ở người cao tuổi, thoái hóa cột sống, thừa cân và chấn thương. Nếu bị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, người bệnh có thể bị đau thần kinh tọa.

Cách nhận biết đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm

Để dễ dàng hơn trong việc nhận biết đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm, người bệnh có thể dựa vào những thông tin dưới đây:

Bệnh lý Đau thần kinh tọa Thoát vị đĩa đệm
Vị trí ảnh hưởng Thắt lưng Cột sống cổ, cột sống ngực hoặc/ và cột sống thắt lưng
Bộ phận bị ảnh hưởng Dây thần kinh tọa Đĩa đệm, đốt sống và dây thần kinh xung quanh
Đặc điểm đau
  • Đau từ trung bình đến nặng, đau có thể âm ỉ kéo dài hoặc ngắt quảng
  • Cơn đau di chuyển từ thắt lưng đến mông, xuống đùi, cẳng chân và các ngón chân
  • Cử động hoặc đi lại nhiều khiến cơn đau nghiêm trọng hơn.
  • Có cảm giác khó chịu hoặc đau nhẹ trong thời gian đầu
  • Đau tăng dần theo thời gian
  • Đau lan tỏa, đau nhức nặng nề hơn ở vị trí có đĩa đệm thoát vị, ấn vào có thể cảm thấy như điện giật
  • Cơn đau có xu hướng di chuyển đến những vùng lân cận, đặc biệt là chi.
Triệu chứng khác
  • Tê yếu ở lưng dưới, mông và hai chân
  • Có cảm giác châm chích ở chân và bàn chân
  • Yếu chi
  • Mất kiểm soát ruột và bàng quang
  • Teo cơ do thiếu vận động
  • Tê bì và ngứa ran ở lưng các đến chi
  • Yếu chi
  • Hạn chế phạm vi và chức năng vận động
  • Chậm chạp, thiếu linh hoạt
  • Rối loạn cảm giác
  • Nếu thoát vị đĩa đệm cổ chèn ép vào các mạch máu nuôi dưỡng tế bào não, người bệnh sẽ có những biểu hiện gồm đau đầu, chóng mặt, đầu bốc hỏa, hoa mắt
  • Yếu cơ
  • Teo cơ do thiếu vận động
Nguyên nhân
  • Những bệnh lý ở cột sống: Thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống, hẹp ống sống, gai xương, hội chứng cơ hình lê, khối u… có thể khiến dây thần kinh tọa bị chèn ép.
  • Chấn thương cột sống: Chấn thương ở vùng thắt lưng làm hỏng cấu trúc cột sống, chèn ép dây thần kinh tọa.
  • Những yếu tố nguy cơ:
    • Chấn thương trong quá khứ
    • Thừa cân béo phì
    • Quá trình lão hóa tự nhiên của cơ thể
    • Bệnh tiểu đường
    • Hút thuốc
    • Lối sống ít vận động
  • Thoái hóa cột sống: Quá trình lão hóa tự nhiên hoặc thoái hóa cột sống khiến đốt sống hao mòn, đĩa đệm giảm đàn hồi và dễ nứt rách. Từ đó tạo điều kiện cho nhân nhầy thoát vị.
  • Chấn thương: Một chấn thương nặng có thể khiến đĩa đệm bị hỏng và thoát vị.
  • Những yếu tố nguy cơ:
    • Di truyền
    • Hoạt động sai tư thế
    • Thừa cân béo phì
    • Hút thuốc lá
Phân loại Không có phân loại
  • Thoát vị đĩa đệm cổ (thoát vị đốt sống cổ)
  • Thoát vị đĩa đệm đốt sống ngực
  • Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
Biến chứng
  • Tổn thương dây thần kinh vĩnh viễn
  • Giảm chức năng vận động
  • Hội chứng chùm đuôi ngựa (biểu hiện mất kiểm soát ruột và bàng quang)
  • Teo cơ
  • Bại liệt chi dưới
  • Giảm chức năng vận động
  • Rối loạn cơ vòng
  • Hội chứng chùm đuôi ngựa
  • Teo cơ
  • Liệt chi
  • Hội chứng đau khập khiễng cách hồi
  • Rối loạn cảm giác
Phương pháp chẩn đoán
  • Kiểm tra lâm sàng (biểu hiện, tiền sử bệnh / chấn thương…)
  • Chụp X-quang cột sống
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT)
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI)
  • Chụp tủy đồ
  • Điện cơ hoặc nghiên cứu vận tốc dẫn truyền thần kinh
  • Kiểm tra lâm sàng
  • Chụp X-quang cột sống
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT)
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI)
  • Điện cơ
  • Myelogram
  • Nghiên cứu dẫn truyền thần kinh
Khả năng điều trị  Có thể điều trị dứt điểm Có thể điều trị dứt điểm

Điều trị đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm

Đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm đều là những bệnh lý nguy hiểm, tạo cảm giác đau nhiều và dễ gây biến chứng nghiêm trọng. Chính vì thế, việc điều trị sớm và đúng phương pháp là điều cần thiết.

Dưới đây là những phương pháp thường được sử dụng trong điều trị đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm:

1. Điều trị đau thần kinh tọa

Phần lớn bệnh nhân bị đau thần kinh tọa được yêu cầu dùng thuốc và vật lý trị liệu để điều trị. Ở những trường hợp nặng hoặc đau thần kinh tọa liên quan đến nguyên nhân ác tính, người bệnh sẽ được yêu cầu phẫu thuật.

  • Dùng thuốc

Bệnh nhân chủ yếu được kê những loại thuốc giảm đau và kháng viêm khi bị đau thần kinh tọa. Dưới đây là những loại thuốc thường được sử dụng:

Paracetamol
Dùng thuốc Paracetamol để điều trị đau thần kinh tọa có cơn đau nhẹ
    • Paracetamol: Paracetamol thường được dùng cho những trường hợp nhẹ với liều 500mg/ lần, mỗi 6 – 8 tiếng. Đây là một loại thuốc giảm đau thông thường, có hai tác dụng gồm giảm đau và hạ sốt.
    • Paracetamol + Tramadol: Đối với những trường hợp nặng, Paracetamol có thể được dùng kết hợp với Tramadol để tăng hiệu quả giảm đau và hạn chế tác dụng dụng. Tramadol là một loại thuốc giảm đau gây nghiện có hoạt tính nhẹ, chỉ được dùng khi có chỉ định.
    • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Thuốc có tác dụng giảm đau mức trung bình, phòng ngừa và trị viêm. NSAID có thể được dùng ở dạng chất ức chế COX-2 có chọn lọc hoặc NSAID không chọn lọc.
    • Thuốc giảm đau opioid: Đây là thuốc giảm đau gây nghiện. Nhóm thuốc này chỉ được dùng khi bệnh nhân có cơn đau ở mức độ nặng. Opioid có khả năng kiểm soát cơn đau nhanh và hiệu quả.
    • Thuốc giãn cơ: Tolperisone hoặc một loại thuốc giãn cơ khác có thể được dùng để giảm đau và giảm co thắt cơ.
  • Tiêm Steroid ngoài màng cứng

Tiêm Steroid ngoài màng cứng thường được chỉ định cho những bệnh nhân không đáp ứng với các loại thuốc thông thường, đau thần kinh tọa do rễ thần kinh. Tiêm quanh dây thần kinh giúp giảm viêm và đau nhức hiệu quả. Thông thường Corticosteroid sẽ được tiêm ở liều thích hợp, dưới hướng dẫn của tia X.

  • Vật lý trị liệu

Vật lý trị liệu điều trị đau thần kinh tọa gồm những bài tập có tác dụng kẽo giãn nhẹ nhàng, tăng cường cơ bắp và phục hồi chức năng vận động. Ngoài ra người bệnh còn được thực hiện những bài tập có khả năng hỗ trợ giải nén dây thần kinh, giảm đau, tăng cường cơ cốt lõi và cột sống.

Bên cạnh những bài tập kéo giãn, bệnh nhân có thể được yêu cầu đi bộ, massage trị liệu, thực hiện những bài tập dưới nước hoặc bơi lội. Đây đều là những bài tập tốt cho quá trình phục hồi.

Vật lý trị liệu
Vật lý trị liệu giúp tăng cường các cơ, hỗ trợ giải nén dây thần kinh và giảm đau nhức
  • Thủ thuật xâm lấn tối thiểu

Nếu đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm, bác sĩ có thể sử dụng sóng cao tần để loại bỏ mô ở vùng trung tâm đĩa đệm. Từ đó giúp giảm kích thước khối thoát vị và giải phóng dây thần kinh tọa.

  • Điều trị ngoại khoa

Phẫu thuật được chỉ định cho những trường hợp sau:

    • Thất bại sau 3 tháng điều trị bảo tồn
    • Đau nghiêm trọng và tăng dần, không thể kiểm soát
    • Đau thần kinh tọa do chấn thương nặng hoặc những bệnh lý ác tính (như u tủy sống)

Tùy thuộc vào tình trạng, bệnh nhân có thể được phẫu thuật lấy nhân đĩa đệm, loại bỏ khối u, phẫu thuật cắt cung sau đốt sống… nhằm giải nén dây thần kinh tọa.

2. Điều trị thoát vị đĩa đệm

Tùy thuộc vào tình trạng, thoát vị đĩa đệm và các triệu chứng sẽ được khắc phục bằng những phương pháp sau:

  • Biện pháp chăm sóc tại nhà

Những trường hợp thoát vị đĩa đệm gây đau nhẹ, người bệnh có thể thực hiện những biện pháp chăm sóc để giảm đau và hỗ trợ quá trình điều trị. 

    • Chườm ấm: Dùng chai nước ấm hoặc túi chườm đặt lên vùng bị thương để làm dịu cơn đau, giảm co thắt và tăng lưu thông máu. Biện pháp này cũng giúp cải thiện phạm vi vận động. Nên chườm ấm 3 – 4 lần/ngày, mỗi ngày 20 phút.
    • Nghỉ ngơi hợp lý: Điều này có thể xoa dịu cơn đau và giúp đĩa đệm lành lại.
    • Xoa bóp nhẹ nhàng: Xoa bóp giúp cải thiện tuần hoàn máu, giảm đau, thư giãn cơ xương khớp. Từ đó mang đến cảm giác dễ chịu cho người bệnh.
    • Duy trì vận động: Bệnh nhân được yêu cầu duy trì vận động để tránh bị cứng khớp. Vận động nhẹ nhàng giúp làm mạnh các cơ, cải thiện tính dẻo dai và chức năng của cột sống. Đồng thời giúp giảm đau và ngăn biến chứng teo cơ.
  • Phương pháp kéo nắn xương khớp (Chiropractic)

Phương pháp này phù hợp với bệnh nhân bị đau lưng dưới ở mức độ nhẹ đến vừa. Chiropractic giúp kéo nắn xương sống, giảm mức độ thoát vị và giảm đau. Đồng thời cải thiện đường cong tự nhiên của cột sống. Tuy nhiên Chiropractic cần được thực hiện thận trọng với những người thoát vị cột sống cổ để tránh đột quỵ.

Chiropractic
Phương pháp Chiropractic được dùng để kéo nắn xương sống, giảm đau nhức và giảm mức độ thoát vị
  • Dùng thuốc

Những loại thuốc thường được dùng trong điều trị thoát vị đĩa đệm gồm:

    • Paracetamol / Acetaminophen: Thuốc này được dùng cho bệnh nhân bị thoát vị đĩa đệm gây đau nhẹ. Paracetamol và Acetaminophen đều có tác dụng giảm đau và hạ sốt.
    • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Nhóm thuốc này được dùng khi bệnh nhân bị đau ở mức trung bình. Thuốc có tác dụng kháng viêm và điều trị đau. Trong đó Ibuprofen và Diclofenac là những thuốc thường được sử dụng.
    • Thuốc giãn cơ: Nhóm thuốc giãn cơ được dùng để giảm đau và giảm co thắt cơ cạnh cột sống.
  • Tiêm Steroid ngoài màng cứng

Steroid (như Corticosteroid) là một thuốc chống viêm mạnh, giảm đau và chống dị ứng. Thuốc được tiêm vào cột sống và quanh dây thần kinh nhằm giảm bớt những triệu chứng của bệnh. Corticosteroid sẽ được sử dụng với liều lượng thích hợp, tiêm dưới hướng dẫn của tia X để đảm bảo tính chính xác.

Tiêm Steroid ngoài màng cứng
Tiêm Steroid ngoài màng cứng giúp giảm nhanh cơn đau và viêm dây thần kinh do thoái vị đĩa đệm
  • Vật lý trị liệu

Bệnh nhân bị thoát vị đĩa đệm được yêu cầu vật lý trị liệu với những bài tập thích hợp. Phương pháp này giúp làm mạnh các cơ cốt lõi, tăng tính linh hoạt và dẻo dai cho cột sống. Đồng thời giúp cải thiện chức năng vận động, giảm đau và ngăn biến chứng liệt.

Ngoài vận động trị liệu, bệnh nhân có thể được áp dụng những hình thức vật lý trị liệu khác. Cụ thể như massage trị liệu.

  • Điều trị thoát vị đĩa đệm bằng laser

Điều trị thoát vị đĩa đệm bằng laser phù hợp với trường hợp nhẹ và trung bình. Trong đó tia laser được sử dụng để đốt cháy và làm bốc hơi nhân nhầy ở vùng trung tâm. Điều này giúp giảm kích thước khối thoát vị, giảm chèn ép dây thần kinh và không gây đau.

  • Can thiệp ngoại khoa

Đối với bệnh thoát vị đĩa đệm, phẫu thuật sẽ được chỉ định cho những trường hợp sau:

    • Đĩa đệm bị vỡ hoặc hỏng nặng
    • Có chèn ép dây thần kinh nghiêm trọng
    • Điều trị bảo tồn không hiệu quả (sau 3 tháng)
Can thiệp ngoại khoa
Mổ thoát vị đĩa đệm khi điều trị bảo tồn không hiệu quả, đĩa đệm bị vỡ hoặc hỏng nặng

Mổ thoát vị đĩa đệm chủ yếu được thực hiện để loại bỏ đĩa đệm hỏng và giải nén. Sau khi loại bỏ đĩa đệm, bệnh nhân được hợp nhất cột sống hoặc cấy ghép đĩa đệm nhân tạo.

Phòng ngừa đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm

Đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm được phòng ngừa với những biện pháp bảo vệ cột sống. Cụ thể:

  • Thận trọng để ngăn chấn thương.
  • Giảm cân ở những trường hợp thừa cân béo phì.
  • Xây dựng thói quen tập thể dục 60 phút mỗi ngày để tăng cường cơ cốt lõi, làm mạnh cột sống, tăng mật độ xương và cải thiện sự dẻo dai. Đây là những yếu tố giúp ngăn ngừa bệnh lý cột sống và duy trì xương khớp khỏe mạnh. Yoga, bơi lội, đi bộ, đạp xe… là những bộ môn rất tốt.
  • Tránh thực hiện những bài tập có khả năng gây tổn thương đến lưng.
  • Bổ sung canxi, vitamin D, magie, chất chống oxy hóa và nhiều thành phần dinh dưỡng khác từ chế độ ăn uống lành mạnh. Những chất dinh dưỡng này giúp duy trì xương khớp khỏe mạnh và làm chậm quá trình lão hóa.
  • Ngừng hút thuốc lá, hạn chế uống rượu bia.
  • Tích cực điều trị những chấn thương và bệnh lý liên quan. 
  • Tránh lao động nặng nhọc và làm việc gắng sức.
  • Luôn thực hiện tư thế đúng.
  • Không đứng hoặc ngồi lâu một chỗ. Ngoài ra nên hạn chế mang giày cao gót.

Trên đây là những thông tin giúp nhận biết đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm. Cả hai bệnh lý này đều nghiêm trọng, gây đau lưng và tê yếu. Tuy nhiên đây là hai bệnh lý khác nhau, được phân biệt bằng đặc điểm đau và các xét nghiệm. Từ đó có những phương pháp điều trị thích hợp.

Tham khảo thêm:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

cta-mobile-app cta-mobile-app
Zalo
Messenger